1. Tích hợp hệ thống là gì?
Tích hợp hệ thống (System Integration – SI) là việc gắn kết một chuỗi các hệ thống riêng biệt với những tính năng khác nhau thành một hệ thống lớn, đảm bảo những hệ thống này có sự liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình làm việc nhằm gia tăng hiệu năng làm việc và hiệu quả sử dụng của cả hệ thống.
2. Lợi ích của tích hợp hệ thống
2.1. Quản lý dữ liệu hiệu quả hơn
2.2. Tăng tính hiệu quả của quy trình
2.3. Tăng tính hiệu quả công việc
2.4. Hiệu quả về chi phí
2.5. Khả năng mở rộng linh hoạt
2.6. Tính bảo mật
3. Các giải pháp được sử dụng trong tích hợp hệ thống
3.1. Giải pháp hạ tầng mạng
Giải pháp cung cấp hạ tầng kết nối giữa người dùng với hệ thống và kết nối giữa các hệ thống với nhau. Các sản phẩm thường được sử dụng trong bộ giải pháp bao gồm:
- Các thiết bị chuyển mạch và định tuyến
- Các thiết bị mạng truyền dẫn không dây
- Các thiết bị cân bằng tải
- Các thiết bị bảo mật mạng
- Các giải pháp network monitoring
3.2. Giải pháp về công nghệ lưu trữ và máy chủ
- DAS (Direct Attached Storage): lưu trữ dữ liệu qua các thiết bị gắn trực tiếp
- NAS (Network Attached Storage): lưu trữ dữ liệu vào thiết bị lưu trữ thông qua mạng IP
- SAN (Storage Area Network): lưu trữ dữ liệu qua mạng lưu trữ chuyên dụng riêng.
3.3. Giải pháp về ảo hóa
Giải pháp ảo hóa ra đời nhằm khai thác triệt để khả năng làm việc của các thiết bị phần cứng có trong hệ thống. Nhờ vào công nghệ ảo hóa, người dùng có thể từ một máy chủ vật lý tạo ra rất nhiều các máy chủ ảo được cô lập tài nguyên với nhau từ đó gia tăng tính hiệu quả và chuyên biệt tính năng của từng thành phần bên trong hệ thống từ đó:
- Gia tăng tính linh hoạt, khả năng mở rộng đồng thời tiết kiệm chi phí một cách đáng kể
- Giảm chi phí ban đầu và chi phí hoạt động cho hệ thống
- Đơn giản hóa trự động hóa các công việc quản lý trung tâm dữ liệu
- Giảm thời gian dừng của hệ thống (downtime) vì những vấn đề chủ quan như: bảo trì, nâng cấp phần cứng…
- Dễ dàng thực hiện sao lưu (backup) các máy ảo mà không bị ảnh hưởng đến người sử dụng, ứng dụng
Giảm thiểu thời gian trong việc phục hồi hệ thống sau sự cố, thảm họa
3.4. Giải pháp về Collaboration
Bộ giải pháp về Collaboration đảm bảo các thành viên trong tổ chức luôn được kết nối nhờ giải pháp cộng tác liền mạch trên các nhóm phân tán. Bất kể nhân viên làm việc ở đâu, các tổ chức đều đang tìm kiếm trải nghiệm của khách hàng và sự gắn kết của nhân viên mạnh mẽ hơn để tăng năng suất và cải thiện tính uyển chuyển trong kinh doanh.
Các sản phẩm của bộ giải pháp về Collaboration bao gồm:
- Các giải pháp về liên lạc truyền thông thông tin
- Các giải pháp về trung tâm liên lạc
- Các giải pháp về hội họp từ xa, họp trực tuyến
- Các thiết bị đầu cuối phục vụ người dùng như: Điện thoại IP, tai nghe, màn hình thông minh…
3.5. Bộ giải pháp phụ trợ hạ tầng trung tâm dữ liệu
Trung tâm dữ liệu hay còn được gọi với thuật ngữ Data Center. Đây được hiểu là nơi lắp đặt tập trung các hệ thống thiết bị công nghệ thông tin và truyền thông. Việc này nhằm mục đích lưu trữ, vận hành và bảo vệ chúng trong điều kiện môi trường đặc biệt.
Trung tâm dữ liệu là địa điểm với cơ sở hạ tầng đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về những hệ thống như:
- Nguồn cấp điện
- Hệ thống làm mát
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy
- Hệ thống an ninh giám sát
- Hệ thống quản lý truy cập
- Hệ thống kết nối mạng hạ tầng, truyền dẫn
- Trung tâm giám sát vận hành…
3.6. Giải pháp về bảo mật
Bảo mật CSDL là những biện pháp, những cách thức khác nhau mà các doanh nghiệp, tổ chức áp dụng và thực hiện để bảo vệ hệ thống an toàn thông tin cũng như cơ sở dữ liệu của mình khỏi các mối đe doạ từ những cuộc tấn công an ninh mạng cả bên ngoài và bên trong.
Một số giải pháp về bảo mật dữ liệu:
- Giải pháp Bảo vệ hệ thống trước các tấn công từ chối dịch vụ phân tán (Distributed Denial of Service – DDoS)
- Giải pháp Tường lửa thế hệ tiếp theo (Next Generation Firewall – NGFW)
- Giải pháp Bảo mật cho email (Email Security)
- Giải pháp Lọc Web (Web Filtering)
- Giải pháp Tường lửa ứng dụng Web (Web Application Firewall)
- Giải pháp Cân bằng tải ứng dụng (Application Delivery Controller – ADC)
- Giải pháp Toàn vẹn tệp tin (File Integrity Monitoring)
- Giải pháp Bảo vệ Endpoint (Endpoint Protection – EP)
- Giải pháp Phát hiện và phản hồi các mối đe dọa cho Endpoint (Endpoint Detection and Response – EDR)
- Giải pháp Mã hóa cho Database (Database Encryption)
- Các hệ thống định danh và xác thực người dùng
- Các hệ thống phát hiện xâm nhập (IDS)
- Các hệ thống ngăn chặn xâm nhập hệ thống (IPS)
- Các hệ thống chống thất thoát dữ liệu (DATA LOSS PREVENTION)
- Các giải pháp Quản trị lỗ hổng và rủi ro hệ thống (Vulnerability Risk Management)
- Các hệ thống quản lý sự kiện và thông tin bảo mật (SIEM)